Cập nhật những thông tin mới nhất về bản đồ Tỉnh Cà Mau một cách chi tiết và thông tin quy hoạch của Tỉnh Cà Mau. Chúng tôi Dân Đầu Tư hi vọng giúp bạn có thêm những thông tin hữu ích.
1. Giới thiệu về Tỉnh Cà Mau
Vị trí địa lý
Tỉnh Cà Mau là mảnh đất tận cùng của tổ quốc với 3 mặt tiếp giáp với biển, cách thành phố Cần Thơ 180 km, cách Thành phố Hồ Chí Minh 350 km, có vị trí địa lý:
- Phía đông tiếp giáp với Biển Đông với đường bờ biển 107 km
- Phía tây và phía nam tiếp giáp với Vịnh Thái Lan với đường bờ biển 147 km
- Phía bắc tiếp giáp với tỉnh Bạc Liêu và tỉnh Kiên Giang.
Phần lãnh thổ đất liền của tỉnh Cà Mau nằm trong tọa độ từ 8o34′ – 9o33′ vĩ Bắc và 105o25′ – 104o43′ kinh Đông. Toạ độ các điểm cực của tỉnh Cà Mau:
- Điểm cực Đông tại 105o25′ kinh Đông thuộc xã Tân Thuận, huyện Đầm Dơi.
- Điểm cực Tây tại 104o43′ kinh Đông thuộc xã Đất Mũi, huyện Ngọc Hiển.
- Điểm cực Nam tại 8o34’ vĩ Bắc thuộc xã Viên An, huyện Ngọc Hiển.
- Điểm cực Bắc tại 9o33′ vĩ Bắc thuộc xã Biển Bạch, huyện Thới Bình.
Tỉnh Cà Mau nằm trên trục đường Quốc lộ 1 và quốc lộ 63. Là tỉnh nằm trong Vùng kinh tế trọng điểm vùng đồng bằng sông Cửu Long. Đường bờ biển của tỉnh Cà Mau dài gần 254 km, trong đó có 107 km bờ Biển Đông và 147 km bờ Biển Tây. Biển Cà Mau tiếp giáp với vùng biển các nước như Thái Lan, Malaysia, Indonesia và là trung tâm của vùng biển quốc tế ở Đông Nam Á.
Diện tích, dân số
Tỉnh Cà Mau có tổng diện tích đất tự nhiên hơn 5.274,51 km² và dân số khoảng 1.208.800 người (2021), trong đó thành thị có 275.300 người (22,8%), nông thôn có 933.400 người (77,2%). Mật độ dân số đạt khoảng 229 người/km².
Địa hình
địa hình chủ yếu là đồng bằng ven biển, với độ cao trung bình chỉ khoảng 0,5 – 1,5 mét so với mực nước biển.
Đất tỉnh Cà Mau được tạo thành chủ yếu từ bùn và đất phù sa, có màu đen và mùi tanh do chứa nhiều hữu cơ. Các hệ thống sông, kênh, rạch đan xen nhau tạo thành một mạng lưới đồng bằng rất phức tạp và phong phú.
Tỉnh Cà Mau có đường bờ biển dài khoảng 254 km, với nhiều cửa sông, vịnh, hồ, đầm lầy, rừng ngập mặn và rừng nhiệt đới, là một trong những khu vực đặc biệt quan trọng về sinh thái và đa dạng sinh học.
Với địa hình đồng bằng, tỉnh Cà Mau có khí hậu nhiệt đới gió mùa, mưa nhiều và ngập lụt thường xuyên. Các nguồn tài nguyên chính của tỉnh Cà Mau là lâm nghiệp, nông nghiệp, thủy sản và du lịch ven biển.
Du Lịch
Tỉnh Cà Mau là một điểm đến du lịch tuyệt vời ở miền Nam Việt Nam với nhiều danh lam thắng cảnh và văn hóa đặc sắc. Dưới đây là một số điểm đến nổi tiếng và hoạt động bạn có thể tham gia khi du lịch tại tỉnh Cà Mau:
- Vườn quốc gia Mũi Cà Mau: Đây là một trong những địa điểm tham quan nổi tiếng tại Cà Mau, với hệ thực vật và động vật phong phú, cùng với khung cảnh đầm lầy rộng lớn.
- Rừng U Minh: Rừng U Minh nổi tiếng với hệ sinh thái đa dạng, trong đó có nhiều loài chim, cá và động vật đặc trưng của vùng đồng bằng sông Cửu Long.
- Thành phố Cà Mau: Thành phố Cà Mau có nhiều di tích lịch sử và văn hóa đặc sắc, bao gồm chùa Hang, nhà thờ Giáo xứ Đại Đông, và chợ Cái Cùng.
- Đất Mũi: Đất Mũi là một điểm đến nổi tiếng của tỉnh Cà Mau với địa danh cực nam của đất nước, nơi bạn có thể tận hưởng khung cảnh biển đẹp và tham quan tháp Răng (tháp đài mặt trời của người Khmer).
Bên cạnh đó, bạn có thể thưởng thức các món ăn đặc sản của vùng miền như cơm tấm Cà Mau, bánh xèo Cà Mau, cháo bột cá Linh, hay đi thuyền khám phá vùng đầm lầy và câu cá tại các vùng biển địa phương.
2. Bản đồ hành chính Tỉnh Cà Mau
Tỉnh Bình Thuận có 9 đơn vị hành chính cấp huyện. Trong đó gồm 1 thành phố và 8 huyện:
- Thành phố Cà Mau, huyện Cái Nước, huyện Đầm Dơi, huyện Năm Căn, huyện Ngọc Hiển, huyện Phú Tân, huyện Thới Bình, huyện Trần Văn Thời, huyện U Minh.
Bản đồ hành chính Tỉnh Cà Mau
3. Bản đồ giao thông Tỉnh Cà Mau
Bản đồ giao thông Tỉnh Cà Mau
Quy hoạch giao thông Tỉnh Cà Mau
Theo Quyết định số 1454/QĐ-TTg ngày 01/09/2021 của Chính Phủ phê duyệt quy hoạch mạng lưới đường bộ thời kỳ 2021 – 2030, tầm nhìn đến năm 2050. Các tuyến đường Quốc gia đi qua địa bàn tỉnh được quy hoạch cụ thể như sau:
– Đường cao tốc Cần Thơ – Cà Mau: Theo quy hoạch quốc gia tuyến có chiều dài khoảng 109km. Quy hoạch giai đoạn 2021-2030 đường cao tốc loại A, quy mô 4-6 làn xe. Định hướng sau năm 2030 đề xuất kéo dài từ thành phố Cà Mau đến Ngọc Hiển để tạo thành trục giao thông kết nối với cảng biển Hòn Khoai nhằm phát huy hiệu quả cảng biển đầu mối của Tỉnh.
– Đường Quản Lộ – Phụng Hiệp: Điểm đầu giao QL1, thành phố Ngã Bảy, tỉnh Hậu Giang. Điểm cuối: Giao QL1, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau. Đoạn qua địa bàn tỉnh dài 9,9 km. Quy mô, tiêu chuẩn kỹ thuật: cấp III, 2-4 làn xe.
– Đường Hành lang ven biển Phía Nam: Điểm đầu ranh tỉnh Kiên Giang; điểm cuối giao với Quốc lộ 1 tại Km52+405. Chiều dài tuyến: 50,6Km. Quy mô, tiêu chuẩn kỹ thuật: cấp III, 2-4 làn xe.
– Quốc lộ 63: Điểm đầu giao QL.61, huyện Châu Thành, tỉnh Kiên Giang. Điểm cuối: Giao QL.1, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau. Hướng tuyến: Cơ bản đi theo hướng đường hiện tại. Quy mô, tiêu chuẩn kỹ thuật: cấp III, 2-4 làn xe.
– QL.1: Đoạn qua địa bàn tỉnh dài 69,95 km, điểm đầu tại ranh tỉnh Bạc Liêu – Cà Mau, điểm cuối tại thị trấn Năm Căn (huyện Năm Căn). Quy hoạch đến 2030 nâng cấp đạt tiêu chuẩn cấp III-ĐB. Cụ thể như sau:
+ Đoạn 1 (Trùng với tuyến tránh Tp.Cà Mau-N1): Từ ranh Bạc Liêu đến giao tuyến tránh thành phố Cà Mau, gần đầu lộ Tân Thành với chiều dài khoảng 5,85 km.
+ Đoạn 2 (Trùng với tuyến tránh Tp.Cà Mau-N2): Từ tuyến tránh Tp.Cà Mau-N1 đến giao đường Hành lang ven biển phía Nam (HLVBPN), dài 15,1 km;
+ Đoạn 3 (QL.1 hiện hữu): Dài 49,0 km, điểm đầu giao đường HLVBPN, điểm cuối tại thị trấn Năm Căn. Khi đoạn 1 và đoạn 2 hoàn thiện đưa vào khai thác, chuyển đoạn hiện hữu dài 20,0 km, từ ranh tỉnh Bạc Liêu (km 2232+600) đến giao đường HLVBPN (gần cầu Lương Thế Trân) thành đường đô thị và giao cho tỉnh quản lý.
Giai đoạn 2031 – 2050 khi nhu cầu giao thông thành phố Cà Mau tăng cao, đề xuất xây dựng thêm 01 tuyến tránh Tp. Cà Mau đi theo đường Vành đai 3 (ĐT.983C) theo quy hoạch đến giao với đường cao tốc Cần Thơ – Cà Mau.
– Đường Hồ Chí Minh: Đọan Vĩnh Thuận – Cà Mau dài 65 km, quy mô 2 – 4 làn đường tiêu chuẩn đường cấp III; Đoạn Cà Mau – Năm Căn trùng QL 1; Đoạn Năm Căn – Đất Mũi dài 59km, quy mô 2 – 4 làn đường tiêu chuẩn đường cấp III.
Hệ thống đường tỉnh
Đối với hệ thống các tuyến đường tỉnh hiện hữu: Từ nay đến năm 2030 đề xuất khôi phục, nâng cấp, đưa vào cấp kỹ thuật với quy mô tối thiểu đạt tiêu chuẩn cấp V đồng bằng với chiều rộng mặt đường tối thiểu 5,5m, lộ giới tối thiểu 32m.
Đối với các tuyến quan trọng có nhu cầu đi lại lớn, sẽ cắm trước lộ giới theo tiêu chuẩn cấp III là 45m nhằm giảm chi phí đền bù sau này. Đối với những đoạn tuyến đi qua khu vực đô thị, sẽ được đầu tư theo quy hoạch xây dựng đô thị đã được phê duyệt; Các tuyến đường tỉnh dự kiến: Được hình thành trên cơ sở nâng cấp từ các tuyến đường hiện hữu kết hợp việc mở mới hoàn toàn một vài đoạn tuyến.
Xây dựng các tuyến đạt tiêu chuẩn đường cấp IV, cấp V đồng bằng, cụ thể một số tuyến quy hoạch như sau:
– ĐT.983 (Trí Phải – Thới Bình): Giai đoạn 2021 – 2030 tiến hành duy tu bảo dưỡng thường xuyên. Giai đoạn 2031 – 2050 tiến hành nâng cấp đạt tiêu chuẩn cấp III đồng bằng.
– ĐT.985B (Tắc Thủ – Rạch Ráng – Sông Đốc): Giai đoạn 2021 – 2030 tiến hành duy tu bảo dưỡng thường xuyên. Giai đoạn 2031 – 2050 tiến hành nâng cấp đạt tiêu chuẩn cấp III đồng bằng.
– ĐT.985C (T13- Vàm Đá Bạc): Giai đoạn 2021 – 2030 tiến hành nâng cấp đạt tiêu chuẩn cấp IV đồng bằng.
– ĐT.985D (Bờ Nam Sông Ông Đốc): Giai đoạn 2021 – 2030 tiến hành nâng cấp đặt tiêu chuẩn cấp IV đồng bằng.
– ĐT. 986 (Cái Nước – Vàm Đình – Cái Đôi Vàm): Nâng cấp, mở rộng với chiều dài 25,262km gồm 02 đoạn. Đoạn ngoài quy hoạch thị trấn Cái Đôi Vàm (Km0+000 – Km22+293,09) đạt cấp IV đồng bằng với mặt đường rộng 7m, nền đường rộng 9m.
Đoạn theo quy hoạch thị trấn Cái Đôi Vàm (Km22+293,09 – Km25+262,3) là đường chính khu vực với mặt đường rộng 16m, nền đường rộng 30m, dải phân cách rộng 2m và vỉa hè hai bên mỗi bên rộng 6m. Giai đoạn đến năm 2025.
– ĐT.983B (Cà Mau – Thới Bình – U Minh): Điểm đầu là ranh tỉnh Cà Mau – Bạc Liêu; Điểm cuối là đường Ven biển tại xã Khánh Hội. Tuyến có chiều dài sau khi điều chỉnh là 51,08km trên cơ sở nâng cấp tuyến hiện hữu và kéo dài đầu tuyến đến ranh tỉnh Bạc Liêu. Giai đoạn 2021 – 2030 duy tu bảo dưỡng thường xuyên đoạn hiện hữu. Giai đoạn 2031 – 2050 tiến hành xây dựng toàn tuyến đạt tiêu chuẩn cấp III đồng bằng.
– ĐT.984 (Tắc Thủ – U Minh – Khánh Hội): Nâng cấp, mở rộng đoạn U Minh – Khánh Hội dài 18,3km nhằm đáp ứng nhu cầu lưu thông, vận chuyển hàng hóa góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội huyện U Minh.
Đoạn từ thị trấn U Minh đến giao với đường Cà Mau – U Minh theo tiêu chuẩn đường chính khu vực với mặt đường rộng 16m, nền đường rộng 30m, dải phân cách giữa rộng 2m, vỉa hè hai bên mỗi bên rộng 6m.
Đoạn còn lại xây dựng theo tiêu chuẩn đường cấp IV đồng bằng với mặt đường rộng 7m và nền đường rộng 9m. Giai đoạn thực hiện 2021 – 2030.
– ĐT.984B (Võ Văn Kiệt): Kéo dài đoạn cuối tuyến đến giao với ĐT.984 (Tắc Thủ – U Minh – Khánh Hội). Tuyến với tổng chiều dài 17,75km. Quy hoạch giai đoạn 2021 – 2030 đạt tiêu chuẩn cấp III đồng bằng.
– ĐT.984C: Tuyến bắt đầu từ ĐT.984 và kết thúc giao với HLVB phía Nam với chiều dài 19,51km. Giai đoạn đầu tư trước năm 2025 hoàn thiện đoạn cầu 7 kênh – đến điểm du lịch sinh thái Sông Trẹm với tổng chiều dài 3,016km với điểm đầu là cầu 7 kênh và điểm cuối là khu du lịch sinh thái Sông Trẹm. Quy mô cấp V đồng bằng, mặt đường láng nhựa, nền đường rộng 7,5m. Chuyển cấp cho huyện quản lý đoạn tuyến từ ngã ba ĐT.984 – Đường Hai mùa dọc kênh Bảy đến đường HLVB phía Nam.
– ĐT.985: Chuyển tuyến ĐT.985 hiện hữu về huyện quản lý. Mở tuyến mới kết nối ĐT.985B và ĐT.985D với tổng chiều dài khoảng 4.87km. Quy hoạch giai đoạn 2031 – 2050 đạt cấp IV đồng bằng.
– ĐT.985F: Kéo dài đoạn cuối tuyến đến giao với đường bộ ven biển. Tuyến có tổng chiều dài 27,4km. Giai đoạn 2021 – 2030 tiến hành duy tu, bảo dưỡng. Giai đoạn 2031 – 2050 tiến hành nâng cấp kéo dài toàn tuyến đạt cấp III đồng bằng.
– ĐT.988 (Cà Mau – Đầm Dơi): Bàn giao đoạn đầu tuyến hiện hữu cho thành phố Cà Mau quản lý. Xây dựng đoạn tuyến mới từ cầu Hòa Trung kéo dài đến đường Hải Thượng Lãn Ông. Tuyến mới sẽ bắt đầu từ Hải Thượng Lãn Ông và kết thúc giao với ĐT.986 (thị trấn Đầm Dơi) với tổng chiều dài 24,7km. Quy hoạch giai đoạn 2021 – 2030 đạt quy mô cấp IV đồng bằng.
– ĐT.988B (tuyến đường trục Đông – Tây): Tiếp tục hoàn thành 18km, điểm đầu Km0+000 giao với Quốc lộ 1, điểm cuối giao với ĐT.988 Lương Thế Trân- Đầm Dơi. Quy hoạch đạt cấp V đồng bằng (kích thước nền đường và yếu tố hình học theo tiêu chuẩn đường cấp IV đồng bằng), mặt đường rộng 5,5m, nền đường rộng 9m. Giai đoạn đầu tư đến năm 2025.
– ĐT.986B: Tuyến kết nối thị trấn Cái Đôi Vàm với thị trấn Năm Căn với tổng chiều dài 17,8km. Điểm đầu là ĐT.986 và điểm cuối là QL.1. Tuyến hình thành trên cơ sở nâng cấp ĐH.Rạch Chèo và mở mới 01 đoạn. Quy hoạch giai đoạn 2031 – 2050.
– ĐT.985E (Đường kết nối đầm Thị Tường): Điểm đầu là ĐT.985D và điểm cuối là đầm Thị Tường với chiều dài 2,85km. Quy hoạch là đường cấp IV đồng bằng với bề rộng đường 9m. Lộ giới là 32m. Đầu tư giai đoạn 2021 – 2030.
– ĐT.983C (Vành đai 3): Điểm đầu tại tuyến Quản Lộ Phụng Hiệp; điểm cuối sông Trẹm Trẹm. Tuyến có chiều dài 19km. Quy hoạch giai đoạn 2021 – 2050 toàn tuyến đạt cấp III đồng bằng.
– ĐT.987 (Đê Tây sông Bảy Háp): Dài 46,9 km, điểm đầu giao ĐT.988, điểm cuối giao đường Ven biển. Mở mới tuyến trên cơ sở nâng cấp đường hiện hữu. Quy hoạch đến 2030 đạt tiêu chuẩn cấp IV – V đồng bằng, mặt đường rộng tối thiểu 5,5m, lộ giới 32m.
Đoạn Cà Mau – Đầm Dơi từ đường Hải Thượng Lãn Ông đến cầu Xóm Ruộng nâng cấp, mở rộng 19,05km. Đoạn trong đô thị (Km0+000 đến Km2+700) quy hoạch theo đường chính khu vực với mặt đường rộng 16m, nền đường rộng 30m, dải phân cách giữa rộng 3m, vỉa hè hai bên (5,5m + 3m). Giai đoạn đầu tư đến năm 2025.
– ĐT.990 (Đầm Dơi-Năm Căn): Dài 34,9 km, bắt đầu ĐT. 988. thị trấn Đầm Dơi; điểm cuối thị trấn Năm Căn, huyện Năm Căn. Quy hoạch đến 2030 đạt tiêu chuẩn cấp IV, mặt BTN, rộng 7,0m, nền 9,0m, lộ giới 32m. Xây dựng cầu lớn vượt sông Bến Dựa, Nâng cấp từ đường huyện Hàng Vịnh.
– Đường bộ ven Biển: Tuyến nằm trong quy hoạch đường bộ Quốc gia được hình thành từ những tuyến đường địa phương. Tuyến đường bộ ven biển từ cảng Núi Đỏ, Mũi Ngọc thuộc địa phận xã Bình Ngọc, thành phố Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh tới cửa khẩu Hà Tiên, thuộc địa phận thị xã Hà Tiên, tỉnh Kiên Giang với chiều dài khoảng 3.041 km.
Đoạn đi qua địa phận tỉnh Cà Mau dài 235,9 km, điểm đầu cầu Gành Hào-Thuận Long (huyện Đầm Dơi); điểm cuối ranh huyện U Minh-An Minh (Kiên Giang).
Tuyến đường bộ ven biển được hình thành trên cơ sở tận dụng tối đa các tuyến đường hiện có kết hợp với việc đầu tư xây dựng mới, kết nối thuận lợi với mạng lưới giao thông và phù hợp với các quy hoạch khác trong vùng, khu vực. Quy mô tối thiểu của đoạn tuyến qua địa bàn tỉnh Cà Mau được đầu tư đạt cấp IV-ĐB, thực hiện trong giai đoạn sau 2030 và hoàn thành trong giai đoạn 2031 – 2050.
Giao thông đường thủy
Mạng lưới đường thủy quốc gia trên địa bàn tỉnh
Theo Quyết định số 1829/QĐ-TTg ngày 31/10/2021 của Chính Phủ phê duyệt quy hoạch kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa thời kỳ 2021 – 2030, tầm nhìn đến năm 2050. Các hành lang vận tải thủy Quốc gia đi qua địa bàn tỉnh là 04 tuyến trục cụ thể như sau:
– Tuyến trục số 1: Là hệ thống các kênh thuộc hành lang quốc gia Sài GònCà Mau-Năm Căn (qua kênh Xà No), dài 92,6 km gồm các sông, kênh (Kênh sông Trẹm Cạnh Đền (Kênh Xáng Chắc Băng); Sông Trẹm; Sông Ông Đốc; Kênh Lương Thế Trân; Sông Gành Hào; Kênh Bảy Háp-Gành Hào.
– Tuyến trục số 2: Là hệ thống các kênh thuộc hành lang quốc gia Tp.Hồ Chí Minh-Cà Mau. Đoạn đi quan địa bàn tỉnh dài 14 km trên kênh Bạc Liêu-Cà Mau;
– Tuyến trục số 3: Là hệ thống các sông, kênh thuộc hành lang Quốc gia Rạch Giá-Cà Mau-cửa sông Ông Đốc, dài 90,8 km gồm các kênh (Sông Trẹm; Sông Ông Đốc; Cửa biển Ông Đốc).
– Tuyến trục số 4: Tuyến Quản Lộ-Phụng Hiệp kết nối các tỉnh Sóc Trăng, Hậu Giang, Bạc Liêu và Cà Mau. Đoạn qua tỉnh Cà Mau có chiều dài 14 km trên kênh Quản Lộ-Phụng Hiệp.
Mạng lưới đường thủy địa phương
Ngoài các tuyến trục hình thành chủ yếu từ các tuyến sông, kênh do Trung ương quản lý hệ thống đường thủy của Cà Mau còn được phụ trợ của các tuyến kênh nhánh, các tuyến này cắt ngang hoặc liên thông với các tuyến kênh trục và có nhiệm vụ thu gom, hỗ trợ hình thành mạng lưới phân bổ rộng khắp trên địa bàn Tỉnh đáp ứng nhu cầu đi lại và chuyên trở hàng hóa của người dân.
Quy hoạch với 10 luồng tuyến nhánh, các tuyến này hình thành trên cơ sở các tuyến sông kênh Trung ương và các tuyến sông kênh do Tỉnh quản lý, cụ thể:
– Tuyến nhánh 1: Tắc Thủ-Gành Hào, dài 38,3 km gồm các tuyến sông (Sông Tắc Thủ; Sông Gành Hào).
– Tuyến nhánh 2: Tuyến kênh Tắc Vân, dài 9,4 km.
– Tuyến nhánh 3: Rạch Rập – Năm Căn – Rạch Gốc, dài 85,0 km gồm các kênh (Sông Rạch Rập – Đầm Cùng; Kênh Tắc Năm Căn; Sông Rạch Gốc).
– Tuyến nhánh 4: Tuyến sông Cái Tàu – Biện Nhị dài 45,0 km.
– Tuyến nhánh 5: Tuyến sông Đầm Dơi dài 47,5 km.
– Tuyến nhánh 6: Sông Đầm Chim dài 11,7 km.
– Tuyến nhánh 7: Cái Ngay – Kênh 17, dài 27,5 km gồm các kênh sau (Sông Cái Ngay; Kênh 17).
– Tuyến nhánh 8: Thị Kẹo – Bào Chấu, dài 56,0 km gồm các kênh sau (Kênh Thị Kẹo – Cái Đôi Vàm; Sông Bào Chấu).
– Tuyến nhánh 9: Tuyến kênh Xáng Huyện Sử dài 13,0 km.
– Tuyến nhánh 10: Tuyến Kênh Cái Nháp dài 11,0 km.
– Tuyến nhánh 11: Đề xuất đưa tuyến Năm Căn – Bồ Đề với tổng chiều dài toàn tuyến là 85,5 km là hành lang vận tải chính của Tỉnh, gồm các tuyến sông (Sông Năm Căn – Rạch Tàu; Sông Cửa Lớn; Sông Bồ Đề). Đoạn từ cửa sông Bồ Đề đến cảng Năm Căn dài 32.5km thuộc Luồng hàng hải Năm Căn – Bồ Đề với bề rộng luồng 60m và độ sâu luồng từ 2 – 10m.
– Tuyến kết nối 12: Tuyến Thị Kẹo – Thọ Mai, dài 47,5 km gồm các kênh (Kênh Thọ Mai; Kênh Thị Kẹo).
Cảng hàng không
– Quy hoạch 2030, Cảng hàng không Cà Mau sẽ là cảng hàng không cấp 4C, xây dựng đường hạ cất cánh mới 2400m x 45m, đảm bảo khai thác máy bay A 320/321 và tương đương với số máy bay tiếp nhận tại giờ cao điểm là 4. Lượt hành khách tiếp nhận giờ cao điểm là 300 hành khách/giờ.
4. Bản đồ vệ tinh Tỉnh Cà Mau
Bản đồ vệ tinh Tỉnh Cà Mau
5. Bản đồ quy hoạch tỉnh Cà Mau
Về quy hoạch đất, với diện tích tự nhiên là 5.294,87km2, tỉnh Cà Mau được phân chia theo bản đồ quy hoạch Cà Mau như sau:
- 529.487 ha sử dụng làm đất nông nghiệp
- 100.474 ha được sử dụng làm đất thành thị
- 66.801 được sử dụng làm đất phi nông nghiệp
- 24.775 ha đất bảo tồn tự nhiên
- 6.000ha đất du lịch
- Đất chưa sử dụng là 4.135 ha
Kiểm tra bản đồ quy hoạch tỉnh Cà Mau
Bản đồ quy hoạch tỉnh Cà Mau
Nền Kinh tế tỉnh Đồng Tháp
Kinh tế tỉnh Đồng Tháp có sự đa dạng và phát triển chủ yếu trong các lĩnh vực nông nghiệp, chế biến thực phẩm, dịch vụ và du lịch. Dưới đây là một cái nhìn tổng quan về kinh tế Đồng Tháp:
- Nông nghiệp và sản xuất nông sản: Nông nghiệp chiếm vị trí quan trọng trong nền kinh tế của Đồng Tháp. Tỉnh này sản xuất nhiều loại nông sản như lúa, củ, cải, và nhiều loại cây trái như măng cụt, bưởi, xoài, và longan. Với địa hình đồng bằng và hệ thống sông ngòi phong phú, Đồng Tháp có điều kiện thuận lợi cho việc sản xuất và phát triển nông nghiệp.
- Chế biến thực phẩm: Ngành chế biến thực phẩm là một ngành có sự phát triển nhanh chóng tại Đồng Tháp. Các doanh nghiệp chế biến thực phẩm tại đây sản xuất các sản phẩm như đường, bột gạo, các sản phẩm từ trái cây và nguyên liệu nông sản khác.
- Dịch vụ và thương mại: Ngành dịch vụ và thương mại cũng đóng góp phần quan trọng vào kinh tế tỉnh Đồng Tháp. Các hoạt động thương mại, bán lẻ và dịch vụ khác nhau phục vụ cả người dân địa phương và du khách.
- Du lịch: Ngành du lịch cũng có tiềm năng tại Đồng Tháp nhờ vào các điểm đến như Khu du lịch sinh thái Tràm Chim, khu di tích Sa Đéc với cây búp sen, cùng với các ngôi đền, chùa, và kiến trúc lịch sử khác.
- Phát triển cộng đồng và bền vững: Đồng Tháp đang phát triển hướng đến việc nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân thông qua việc tập trung vào phát triển nông nghiệp thông minh, phát triển du lịch bền vững, và đảm bảo sự cân đối giữa phát triển kinh tế và bảo vệ môi trường.
Văn hóa và lịch sử Đồng Tháp
- Văn hóa dân tộc: Đồng Tháp là một tỉnh vùng Đồng bằng sông Cửu Long, nơi giao thoa của nhiều dân tộc khác nhau. Văn hóa của người dân ở đây phản ánh sự đa dạng về truyền thống, phong tục, tập quán và nghệ thuật. Dân tộc Kinh là chủ đạo, nhưng còn có sự hiện diện của các dân tộc Khmer, Hoa, và Chăm, góp phần làm cho văn hóa địa phương trở nên đa dạng và độc đáo.
- Di tích lịch sử và văn hóa: Đồng Tháp có nhiều di tích lịch sử và văn hóa quan trọng. Khu di tích Chùa Lá là nơi lưu giữ nhiều tượng Phật khổng lồ và tượng Thích Ca Mâu Ni, đây là một địa điểm tâm linh của người dân địa phương và du khách. Ngoài ra, còn có khu di tích Khuông Việt, nơi tượng đài danh nhân Hồ Xuân Hương, người là một trong những nhà thơ nổi tiếng của Việt Nam.
- Lịch sử và phát triển: Đồng Tháp từng có vai trò quan trọng trong lịch sử Việt Nam, đặc biệt trong thời kỳ kháng chiến chống lại các thế lực xâm lược. Tỉnh này cũng từng là nơi lưu giữ nhiều người nổi tiếng và những sự kiện lịch sử đáng nhớ.
Tóm lại, kinh tế Đồng Tháp đang phát triển đa dạng trong các ngành chính như nông nghiệp, chế biến thực phẩm, dịch vụ và du lịch, với mục tiêu phát triển bền vững và nâng cao chất lượng cuộc sống cho người dân.